QUY TRÌNH SA HÌNH THI
1- Xuất phát:
- Sau khi lên xe thắt dây an toàn, chỉnh ghế ngồi, xả thắng tay nếu còn
- Đưa xe vào vạch xuất phát (cản xe trước vạch)
- Mở đèn xi nhan trái, trả số về không, chờ tín hiệu xuất phát
- Khi nghe hiệu lệnh xuất phát, vào số 1 và từ từ chuyển động, khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu bài thi xuất phát” tắt đèn xi nhan
2- Vạch người đi bộ:
- Hiệu lệnh “tiếp tục bài thi dừng xe, nhường đường cho người đi bộ” dừng xe trước vạch dừng 50 cm tính từ cản xe
3- Đường dốc (Slope):
- Hiệu lệnh “Tiếp tục bài thi dừng và khởi hành xe ngang dốc” dừng xe trước vạch dừng ngang dốc trong khoảng 50 cm (dừng xe không đúng -5 điểm, không dừng hay dừng ngay vạch dừng bị loại, xe tuột dốc qúa 50 cm bị loại, khởi hành xe qúa 30 giây không qua được bị loại)
4- Vệt bánh xe đường vuông góc:
- Hiệu lệnh “tiếp tục bài thi qua vệt bánh xe, đường hẹp vuông góc” điều khiển cho bánh xe bên phải đi vào giữa hai ống hơi
- Đi qua đường vuông góc không được chạm ống hơi
5- Ngã tư (đi thẳng, quẹo trái, phải):
- Hiệu lệnh “tiếp tục bài thi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông”
- Đèn xanh cho xe đi, đèn đỏ dừng xe trước vạch dừng 50 cm
6- Đường vòng quanh cọc(Cuved):
- Hiệu lệnh “Tiếp tục bài thi lái xe vào đường vòng quanh co”
- Cho xe đi vòng trong đường quanh co
7- Ghép xe vào nơi đỗ (Parking):
- Hiệu lệnh “tiếp tục bài thi lái xe vào nơi đỗ”
- Hiệu lệnh “đã kiểm tra” phát lên khi lái xe lùi vào hết nhà xe
8- Dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua:
- Hiệu lệnh “tiếp tục bài thi tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua”
- Phải dừng lại trước vạch dừng trong khoảng 50 cm
9- Đường thay đổi số:
- Hiệu lệnh “tiếp tục bài thi thay đổi số trên đường thẳng”
10- Điểm kết thúc bài thi:
- Mở đèn xi nhan phải, xe phải đi qua vạch kết thúc
11- Các hạng mục khác:
- Tình huống nguy hiểm: Khi có tín hiệu báo “tình huống nguy hiểm” lập tức dừng hẳn xe và mở đèn ưu tiên (trong 3 giây). Sau khi hết sự cố phải tắt đèn ưu tiên (trong 3 giây)
- Kết thúc bài thi sa hình thí sinh phải đạt 80 điểm trở lên